Nước thải đầu ra không đạt tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận do các nguyên nhân khách quan.
Chi phí vận hành cao: tốn nhiều hóa chất, vận hành phức tạp, tốn nhiều điện, chi phí bảo trì cao.
Công suất xử lý nước thải thực tế vượt công suất thiết kế.
Hệ thống xử lý nước thải đã hoạt động lâu năm, các máy móc thiết bị hư hỏng ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.
Vi sinh trong bể sinh học chết, cần phải nuôi cấy lại vi sinh.
Thành phần, tính chất nước thải thay đổi nhiều do thay đổi nguồn xả thải: thêm sản phẩm được sản xuất làm tính chất nước thải đổi nhiều, thay đổi quy trình sản xuất,…
Phân tích chất lượng và lưu lượng nước thải đầu vào.
Ghi nhận thực trạng hoạt động của hệ thống xử lý nước thải: quá trình vận hành xử lý nước thải, công suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải, tình trạng máy móc thiết bị ?
Đánh giá thực trạng, tìm nguyên nhân làm cho hệ thống xử lý hoạt động không hiệu quả ?
Nghiên cứu biện pháp khắc phục, loại giảm nhằm giúp hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, đảm bảo nước xả thải đạt tiêu chuẩn với chi phí cải tạo nâng cấp và vận hành duy trì hệ thống ở mức tối ưu nhất.
Công nghệ xử lý sinh học hiếu khí (aerobic) đã trở thành một phương pháp cải tạo hệ thống xử lý nước thải được áp dụng rộng rãi. So với hệ thống xử lý hiếu khí, nó có nhiều ưu điểm như sau:
Hệ thống xử lý kỵ khí tiêu thụ rất ít năng lượng trong quá trình vận hành. Trong trường hợp cải tạo hệ thống xử lý nước thải được xử lý ở nhiệt độ từ 25 đến 35 độ C thì năng lượng yêu cầu trong khoảng từ 0.05 đến 0.1 kWh/m3 nước thải (0.18-0.36 MJ/m3) (Lettinga và ctv., 1998). Đó là năng lượng cung cấp cho máy bơm để bơm nước thải từ công trình đơn vị này đến công trình đơn vị khác hoặc để bơm tuần hoàn nước thải.
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ kỵ khí là một phương pháp sản sinh ra năng lượng, vì trong quá trình phân hủy kỵ khí những hợp chất hữu cơ bị phân hủy sẽ chuyển thành khí methane. Mức độ sinh khí methane phụ thuộc vào tốc độ phân hủy COD đầu vào.
Bùn kỵ khí có thể bảo quản trong một thời gian dài (hơn 1 năm) mà không cần nuôi dưỡng bằng dưỡng chất. Hoạt tính của bùn vẫn giữ nguyên khi bùn được giữ ở nhiệt độ nhỏ hơn 15 độ C. Do đó, có thể sử dụng lượng bùn dư của hệ thống này làm nhân cho hệ thống khác và giảm thời gian vận hành hệ thống.
Công nghệ bùn hoạt tính là một trong những công nghệ cải tạo hệ thống xử lý nước thải phổ biến nhất trên thế giới, được nghiên cứu và ứng dụng từ những năm 1990. Có chi phí đầu tư thấp, thích hợp để xử lý nước thải có hàm lượng BOD vào bể sinh học hiếu khí < 1000mg/l. Thích hợp cho những dự án có công suất lớn trên 10.000 m3/ngày.đêm.
Nhược điểm của phương án này là hiệu quả xử lý thấp thường không thích hợp cho các dự án có yêu cầu cao về chất lượng nước sau khi xử lý. Không có khả năng xử lý Nito, Photpho, Nếu thể tích công trình lớn thì hàm lượng bùn trong bể thấp trung bình từ 1.500 đến 2.500 mg/l.
Công nghệ USBF (Upflow Sludge Blanket Filtration) được cải tiến từ quy trình bùn hoạt tính cổ điển kết hợp với quá trình anoxic và vùng lắng bùn lơ lững trong một công trình công nghệ xử lý sinh học hiếu khí. Là một hệ thống kết hợp nên chiếm ít không gian.
Công nghệ này được thiết kế để khử BOD, nitrate hóa/ khử nitrtate và khử phốt pho để khử carbonate, vùng anoxic được xem như vùng lựa chọn mà ở đó sự pha trộn dòng thải sẽ làm tăng khả năng lắng và khống chế quá trình tăng trưởng vi sinh vật.
Công nghệ xử lý nước thải MBBR sử dụng các giá thể vi sinh MBBR dính bám để sinh trưởng và phát triển. Các giá thể này luôn chuyển động không ngừng trong toàn thể tích bể nhờ các thiết bị thổi khí và cánh khuấy qua đó thì mật độ vi sinh ngày càng gia tăng, hiệu quả xử lý ngày càng cao. Vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ sẽ dính bám và phát triển trên bề mặt các vật liệu. Các vi sinh vật hiếu khí sẽ chuyển hóa các chất hữu cơ trong nước thải để phát triển thành sinh khối.
Để tăng cường khả năng xử lý nito của bể sinh học thiếu khí người ta thêm vào bể giá thể MBBR. Thể tích của vật liệu MBBR so với thể tích bể được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp, thường là <50% thể tích bể.
Bể sinh học kết hợp giá thể lơ lửng MBBR gồm 2 loại: bể hiếu khí và bể thiếu khí.
Phạm vi áp dụng công nghệ xử lý nước thải MBBR: Ứng dụng cho hầu hết các loại nước thải có ô nhiễm hữu cơ: trường học, khu dân cư, bệnh viện, thủy sản, sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống đóng hộp, nước thải công nghiệp, dệt nhuộm …
Màng MBR được cấu tạo chính bằng lớp PES và được gia cường lớp khung bằng ABS cho phép màng hoạt động bền và hoạt động ổn định hơn dưới tác động hoá lý. Kích thước lỗ màng đồng nhất là 0,2 µm với hiệu quả hút nước cao nhất và giảm thiểu tắc ngẽn màng. Modul màng bao gồm nhiều tấm màng MBR xếp song song với nhau, được thiết kế phù hợp để lượng nước hút ra đều nhau, số lượng tấm màng MBR cho một Module được tính toán phù hợp cho công suất và loại nước thải xử lý. Phía dưới modul là hệ thống sục khí bằng ống phân phối khí để cung cấp oxy cho quá trình xử lý sinh học và làm sạch bề mặt màng MBR chống tắc nghẽn.
Cơ chế hoạt động của màng MBR như sau:
Trong bể sinh học được gắn các tấm màng MBR, tại bể này có cấp khí cho vi sinh vật phát triển và phân hủy các chất ô nhiễm trong nước thải. Sau đó nước trong sẽ được hút qua màng MBR. Vi sinh vật, chất ô nhiễm, bùn hoàn toàn bị giữ lại tại bề mặt màng. Đồng thời chỉ có nước sạch mới qua được màng, phần bùn nằm lại trong bể và định kỳ tháo về bể chứa bùn.
Vì kích thước lỗ màng MBR rất nhỏ (0.01 ~ 0.2 µm) nên bùn sinh học sẽ được giữ lại trong bể, ngoài ra hầu hết các vi sinh vật được giữ lại trong bể sinh học MBR, do đó trong công nghệ này chúng ta không cần thiết kế bể khử trùng.
Hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ MBR là công nghệ đang được rất nhiều các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất dịch vụ áp dụng cho các hệ thống hiện nay sử dụng vì các ưu điểm như sau
Công nghệ MBR được áp dụng trong ngành xử lý nước thải, đặc biệt là nước thải có ô nhiễm sinh học, trong thành phân nước thải có chứa (BOD, Ni tơ, Phốt pho) như được liệt kê dưới đây:
Tùy thuộc vào nhiều yếu tố như lưu lượng nước thải, thành phần, nồng độ các chất trong nước thải, diện tích, kinh phí đầu tư và vận hành, yêu cầu nguồn tiếp nhận xả thải nước thải,…mà chúng ta phân tích, lựa chọn công nghệ tối ưu.
Việc lựa chọn công ty xử lý môi trường phù hợp nhằm cung cấp giải pháp công nghệ xử lý nước thải uy tín, chuyên nghiệp với chi phí đầu tư và kiểm soát tối ưu là điều cần thiết giúp cho quá trình hoạt động xử lý nước thải cũng như của doanh nghiệp hiệu quả và ổn định.
Với nhiều năm kinh nghiệm và sở hữu đội ngủ chuyên gia kỹ thuật, Moitruongcms đã tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn với chi phí tối ưu nhất cho rất nhiều cở sở doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn Bình Dương và các tỉnh thành trên cả nước.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn đáp ứng nhu cầu phù hợp nhất cho quý khách!
XEM THÊM:
TƯ VẤN CẢI TẠO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI: CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI
THI CÔNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI
Ý kiến bạn đọc
Tư vấn cải tạo hệ thống xử lý nước thải là một trong những dịch vụ hàng đầu của công ty Môi trường CMS gửi đến quý khách hàng. Hotline: 0906.313.246...
Photpho tồn tại trong nước thải chủ yếu dưới dạng vô cơ và hòa tan, chủ yếu là Orthophosphat (PO43-) và một phần là phosphate cô đặc (ví dụ P3O105-)...
Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng, các cơ quan quản lý ngày càng siết chặt. Chính vì vậy, việc áp dụng Công nghệ xử lý nước thải cũng như...
Công nghệ CDI và EDI có sự tương đồng trong nguyên lý sử dụng điện cực và quá trình điện hóa vậy điều gì làm cho CDI khác với EDI? Hãy bắt đầu với sự...
Nước thải nhiễm mặn là một đối tượng khá đa dạng và phức tạp, nhưng có đặc điểm chung là có nồng độ muối cao, đòi hỏi những công nghệ xử lý đặc biệt,...
Công nghệ IFAS (Intergrated fixed film activated sludge): Là công nghệ kết hợp đồng thời hai kỹ thuật xử lý bằng vi sinh: một là, kỹ thuật vi sinh...
Quan trắc môi trường định kỳ là hoạt động giám sát chất lượng môi trường của nhà máy, xưởng sản xuất, tòa nhà... khi đi vào hoạt động. Trong đó tần...
Thiết kế và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải là nhiệm vụ bắt buộc của nhiều doanh nghiệp thực hiện lắp đặt hệ thống theo quy định của pháp luật về môi...
Công nghệ Wetland, công nghệ xử lý nước thải bằng sinh thực vật. Công nghệ sử dụng 100% bằng thực vật cho nên rất thân thiện môi trường. Công nghệ...
Công ty TNHH TMDV ĐẠT HOÀNG GIA chuyên nhận tư vấn, thiết kế, thi công xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chợ chi phí thấp - hiệu quả...
Nước thải chăn nuôi nếu không xử lý kịp thời, đúng cách không chỉ gây hại đến sự sinh trưởng của vật nuôi mà còn gây ra các vấn đề môi trường như ô...
Có nhiều phương pháp xử lý Nito trong nước thải. Mỗi phương pháp đều có ưu và nhược điểm riêng, nên không thể nói phương pháp nào là tốt nhất