Nước thải sinh hoạt bắt nguồn từ sinh hoạt của con người tại các căn hộ, cơ quan, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, chợ, các công trình công cộng hay từ các cơ sở sản xuất.
Cụ thể:
Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học. Ngoài ra còn có các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm.
Tính chất vật lý
Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước tự nhiên phụ thuộc vào điều kiện khí hậu thời tiết hay môi trường của khu vực.
Tính chất hóa học
Độ pH: Giá trị pH của nước thải có ý nghĩ quan trọng trong quá trình xử lý. Giá trị pH cho phép ta lựa chọn phương pháp thích hợp hoặc điều chỉnh lượng hóa chất cần thiết trong quá trình xử lý nước.
Thành phần sinh học
Bao gồm các vi sinh vật : Nấm men, nấm mốc, tảo, vi khuẩn…
Nguồn tiếp nhận
Nguồn tiếp nhận nước thải là nơi nước thải được xả vào, bao gồm: Hệ thống thoát nước, sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đầm, vùng nước biển ven bờ, vùng biển và nguồn tiếp nhận khác.
COD là từ viết tắt của Chemical Oxygen Demand, là sự thể hiện nhu cầu oxy hóa học. Hàm lượng COD là chỉ số lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học gồm vô cơ và hữu cơ có trong nước. Và hàm lượng cod trong nước thải sinh hoạt mang ý nghĩa thể hiện sự có mặt của các hợp chất có trong nước thải từ sinh hoạt. Nếu hàm lượng này cao thì chứng tỏ nguồn nước thải này đã bị ô nhiễm nặng và gây ảnh hưởng lớn đến mọi người.
Những hợp chất COD này nằm lơ lửng trong nước, bằng mắt thường thì chúng ta không thể nào nhìn thấy được. Tuy nhiên nó rất có hại nếu vào cơ thể và gây ra nhiều căn bệnh về đường tiêu hóa, đường hô hấp và cả các bệnh lý về da liễu.
Làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng: gây nên các bệnh lý về da, đường tiêu hóa.
Làm ô nhiễm không khí
Môi trường nước và đất gần đó bị ô nhiễm
Hiện nay có rất nhiều cách để làm giảm tác hại của hàm lượng cod trong nước thải sinh hoạt. bằng nhiều phương pháp khác nhau như: Hóa học, sinh học, hóa lý, vật lý… Một trong những giải pháp phổ biến nhất hiện nay chính là sử dụng Hệ Thống Xử Lý Nước MET. Đây là thành quả của nước ta trong việc xử lý mọi loại nước thải được cả thế giới công nhận.
Chỉ tiêu ô nhiễm | Hệ số tải lượng (gam/ng/ngày) |
Chất rắn lửng lơ | 70 – 145 |
Amoni ( N – NH4) | 2.4 – 4.8 |
BOD5 của nước | 45 – 54 |
Ni tơ | 6 – 12 |
Tổng hợp Photpho | 0.8 – 4 |
COD | 72 – 102 |
Dầu mỡ | 10 – 30 |
Công Nghệ Xử Lý Nước MET hoạt động hoàn toàn tự động, và trong suốt quá trình xử lý nước thải không cần phải thêm bớt bất cứ chất gì. Hơn nữa, mọi loại chất thải đều áp dụng được công nghệ này.
XEM THÊM:>>>4 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NĂM 2022
Nước thải nguy hại là nước thải sinh hoạt chứa nhiều thành phần ô nhiễm độc hại. Vì vậy cần phải xử lý nước thải sinh hoạt đúng tiêu chuẩn để đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn cho xã hội.
Nước thải sau xử lý phải có các thông số ô nhiễm nằm trong giới hạn cho phép. Quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN14: 2008/BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình xử lý nước thải. Thì cũng có những quy chuẩn xử lý nước thải sinh hoạt riêng. Nhất là đối với các đơn vị cần phải tuân thủ theo quy định như:
Tất cả những đơn vị này đều phải tuân thủ theo đúng thông số kỹ thuật của bộ y tế đã đề ra.
Những tiêu chuẩn đó được thể hiện trong bảng sau:
STT | Tiêu chuẩn thông số | Đơn vị | Giá Trị C | |
PH | _ | A | B | |
1 | 5 đến 9 | 5 đến 9 | ||
2 | BOD5 (20 0C) | mg/l | 30 | 50 |
3 | tiêu chuẩn tổng các chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
4 | tiêu chuẩn về chất rắn hòa tan | mg/l | 500 | 1000 |
5 | tiêu chuẩn Sunfua H2S | mg/l | 1 | 4 |
6 | Amoni ( tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat NO3 | mg/l | 30 | 50 |
8 | Dầu mỡ động thực vật | mg/l | 10 | 20 |
9 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 5 | 10 |
10 | Phốt phát (PO4) tính theo P | mg/l | 6 | 10 |
11 | Tổng Coliform | MPN/100ml | 3000 | 5000 |
K là hệ số được tính về quy mô cũng như những hình của các cơ sở
Loại hình cơ sở | Quy mô và diện tích được sử dụng | Giá trị của hệ số K |
Khách sạn và nhà nghỉ | Từ 50 phòng hoặc khách sạn hạng 3 sao trở lên |
1 |
Dưới 50 phòng | 1,2 | |
cơ quan,văn phòng, trường học cơ sở nghiên cứu |
Lớn hơn hoặc bằng 10.000 m2 1,0 | 1,0 |
Dưới 10.000 m2 | 1,2 | |
Cửa hàng bách hóa, siêu thị | Lớn hơn hoặc bằng 5000 m2 | 1,0 |
Chợ | Lớn hơn hoặc bằng 1.500 m2 | 1,0 |
Dưới 1.500 m2 | 1,2 | |
Nhà hàng ăn uống | Lớn hơn hoặc bằng 500m2 | 1,0 |
Dưới 500 m2 | 1,2 | |
Cơ sở sản xuất và lực lượng vũ trang | Từ 500 người trở lên | 1,0 |
Dưới 500 người | 1,2 | |
Khu chung cư, khu dân cư | Từ 50 căn hộ trở lên | 1,0 |
Dưới 50 căn hộ | 1,2 |
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
Tính diện tích tiểu khu
Việc tính toán diện tích tiểu khu dựa trên các số liệu đo đạc trực tiếp trên bản đồ quy hoạch
Việc phân chia các ô thoát nước dựa vào sơ đồ mạng lưới : dọc, ngang,..
Xác định lưu lượng nước thải cho toàn bộ khu vực
Lưu lượng nước thải sinh hoạt
Tiêu chuẩn thải nước lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp => q=80 l/ng.ngd
Lưu lượng tại khu dân cư xác định theo công thức: m3/ngd
Lưu lượng nước thải trường học, bệnh viện
Tiêu chuẩn nước thải ở trường học bệnh viện cũng lấy = 80% tiêu chuẩn cấp nước cho trường học và bệnh viện.
Lưu lượng nước thải trong công nghiệp m3/h
Xác định lưu lượng tính toán tuyến cống chính.
Xác định mô đun lưu lượng : Tiêu chuẩn thải nước q=80 l/ng/ngd
Tính toán tuyến cống chính
Thống kê lưu lượng nước thải
Tính toán thủy lực tuyến cống chính
Tính toán kiểm tra
Thống kê lưu lượng : đoạn, ống, cạnh sườn…
Bể xử lý nước thải sinh hoạt
Bản vẽ bể xử lý nước thải sinh hoạt
Bể xử lý nước thải chính là không gian để quá trình trao đổi và xử lý diễn ra tại đây. Một bể chưa xử lý đạt chuẩn sẽ gồm các bộ phận như sau:
Bể tiếp nhận > Bể điều hòa > Bể hiếu khí > Bể thiếu khí > Bể lắng > bể khử trùng > Bể trách bùn
Việc thi công xây dựng bể nước thải sinh hoạt sinh hoạt cần có sự thiết kế và những dự toán cụ thể chính xác. Để đảm bảo quá trình xử lý đạt chất lượng tối đa nhất
Một số phương pháp phổ biến hiện nay :
Biện pháp xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là một giải pháp mang lại hiệu quả cao trong công việc. Về cơ bản việc xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học được phân loại ra 2 loại chính. Đó là:
+ Áp dụng theo phương pháp kị khí: Phương pháp này luôn sử dụng nhóm sinh vật kị khí. Và thường để chúng ở những nơi không có oxy
+ Áp dụng theo giải pháp hiếu khí: Phương pháp này thì cần đến nhóm sinh vật hiếu khí. Đối với nhóm này thì phải làm trong môi trường có nhiều oxy
Trong quá trình làm việc. Các chất hữu cơ chứa trong nước thải và phải phụ thuộc vào sinh vật. Đó được gọi là quá trình oxy hóa sinh hóa. Trong thời gian áp dụng quy trình làm việc các chất hữu cơ được hòa tan. Đồng thời các chất keo được phân tán nhỏ và di chuyển sâu vào những tế bào bên trong của các sinh vật. Quy trình đó được chia làm 3 giai đoạn:
Phương pháp xử lý hóa học thường dùng trong hệ thống xử lý nước thải gồm có: trung hòa, oxy hóa khử, tạo kết tủa hoặc phản ứng phân hủy các hợp chất độc hại. Cơ sở của phương pháp xử lý này là các phản ứng hóa học diễn ra giữa chất ô nhiễm và hóa chất thêm vào. Do đó, ưu điểm của phương pháp là có hiệu quả xử lý cao. Thường được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước khép kín.
Trong quá trình oxy hóa, các chất độc hại trong nước thải được chuyển thành các chất ít độc hơn và tách ra khỏi nước thải. Quá trình này tiêu tốn một lượng lớn tác nhân hóa học. Do đó quá trình oxy hóa học được dùng trong những trường hợp các tạp chất gây nhiễm bẩn trong nước thải không thể tách
Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt này thường được áp dụng là: keo tụ, tuyển nổi, đông tụ, hấp phụ, trao đổi ion, thấm lọc ngược và siêu lọc… Giai đoạn xử lý hoá lý có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với các phương pháp cơ học, hoá học, sinh học trong công nghệ xử lý nước thải hoàn chỉnh.
Bản chất của phương pháp hoá lý trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là áp dụng các quá trình vật lý và hoá học. Để đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó gây tác động với các tạp chất bẩn. Biến đổi hoá học, tạo thành các chất khác dưới dạng cặn hoặc chất hoà tan. Nhưng không độc hại hoặc gây ô nhiễm môi trường.
XEM THÊM:>>>CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐƯỢC ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN
Việt Nam là đất nước được đánh giá là đất nước có mật độ dân số cao. Đi kèm với đó là nhu cầu sinh hoạt của con người cũng nhiều. Chính vì vậy mà nước thải trong quá trình sinh hoạt cũng ngày càng tăng cao. Nếu không xử lý thường xuyên, những chất thải chứa các chất độc hại này sẽ gây cho con người nguy cơ bị đe dọa về sức khỏe.
Chính vì vậy sự ra đời của công nghệ xử lý bằng SBR là giải pháp hữu hiệu nhất cho vấn đề này
Quá trình sinh hoạt hằng ngày của con người phát thải ra lượng nước thải sinh hoạt. Với thành phần hữu cơ cao, gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý hiệu quả.
Với đặc điểm chất hữu cơ cao, công nghệ xử lý bằng SBR được cho là tối ưu nhất hiện nay.
Công nghệ SBR là hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với bùn hoạt tính lơ lửng theo kiểu làm đầy và xả cặn, hoạt động theo chu kỳ gián đoạn. Do quá trình làm thoáng và lắng trong được thực hiện trong cùng 1 bể. Các bước xử lý trong chu kỳ hoạt động của hệ thống như sau:
Làm đầy > Sục khí > Lắng trong > Xả cặn dư và xả nước ra > Nghỉ.
Tiếp tục thực hiện xử lý theo chu kỳ với các lượt nước thải tiếp theo.
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt này kết hợp được nhiều ưu điểm vượt trội là sử dụng bùn vi sinh và bể lọc sinh học. Sử dụng các giá thể sinh học cho các vi sinh vật bám vào tạo lớp màng để chúng phát triển và bắt đầu phân hủy các chất hữu cơ, phốt pho, nito có trong nước thải. Bể này hoạt động khá tốt trong điều kiện tải lượng, lưu lượng ô nhiễm cao.
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt mbbr khiến cho mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn. Do đó thể tích bể xử lý nhỏ hơn và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn.
Đồng thời các nhóm vi sinh khác nhau phát triển giữa các lớp màng vi sinh, điều này giúp cho các lớp màng sinh học phát triển theo xu hướng tập trung vào các chất hữu cơ chuyên biệt.
Ngày nay bể lọc MBBR luôn được phân chia ra làm 2 loại chính:
MBBR hiếu khí
MBBR thiếu khí anoxic. Đảm bảo trong quá trình xử lý chất nito trong hệ thống nước thảiƯu điểm khi áp dụng công nghệ mbrr:
Tiết kiệm khá nhiều không gian từ thể tích cho tới diện tích của các trạm xử lý so với các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt truyền thống
Xử lý triệt để nito và phốt pho có trong nước thải
Hiệu suất xử lý BOD đạt trên 90%
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐẠT HOÀNG GIA
ĐỊA CHỈ: số 104 đường Đồng Cây Viết, phường Phú Mỹ, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
SỐ ĐIỆN THOẠI: 0906.313.246
EMAIL: moitruongcms@gmail.com
Ý kiến bạn đọc
Hóa chất dùng trong xử lý nước thải, sản phẩm chất phụ liệu cho chăn nuôi ngày nay không còn xa lạ với doanh nghiệp. Một hóa chất an toàn, ít ngây hại...
Hồ sơ môi trường là hồ sơ không thể thiếu đối với doanh nghiệp, trong khi các doanh nghiệp thường tập trung vào hoạt động sản xuất và kinh doanh của...
Giấy phép môi trường, đây là một sự cải cách hành chính chưa từng có khi 7 nội dung trước đây được đưa vào 1 giấy phép môi trường giúp cho các doanh...
Nguồn nước thải đang là vấn rất được quan tâm hiện nay khi các nguồn nước thải sinh hoạt, rác thải dân cư, nước thải từ các nhà máy,…Khiến nguồn nước...
CÙNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÔNG NGHỆ 5.0 ĐI ĐÔI VỚI CHÚNG LÀ NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG PHẢI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NÀO CŨNG TUÂN THỦ NGUYÊN...
Với các công ty sản xuất, nước thải là thành phần không thể thiếu sau mỗi quá trình hoạt tính. Vì thế, các công ty cần có ít nhất một hệ thống xử lý...
Photpho tồn tại trong nước thải chủ yếu dưới dạng vô cơ và hòa tan, chủ yếu là Orthophosphat (PO43-) và một phần là phosphate cô đặc (ví dụ P3O105-)...
Công nghệ CDI và EDI có sự tương đồng trong nguyên lý sử dụng điện cực và quá trình điện hóa vậy điều gì làm cho CDI khác với EDI? Hãy bắt đầu với sự...
Nhu cầu xử lý nước thải công nghiệp ngày càng tăng cao vì sự gia tăng và mở rộng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp với nồng độ chất thải ngày càng...
Quy trình xây dựng ISO 9001 cơ bản trong doanh nghiệp. Việc áp dụng và đạt được chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là một quá trình, nó...
VAT10%Quy cách1 gallon = 3,758 lít. Thùng = 6 gallon.Xuất xứMỹ
Quan trắc lấy mẫu và phân tích môi trường nước, không khí và đất. Nước và không khí là hai thành phần quan trọng và sát thực không thể thiếu cho cơ...
Hầu hết các công đoạn trong quy trình giết mổ gia súc đều có sử dụng nước, do đó lượng nước thải là tương đối lớn, ước tính cứ trung bình một con heo...